0987.833.140 (7h30 - 21h30)

Tôi Muốn Kinh Doanh Quán Hát Karaoke Thì Cần Xin Giấy Phép Ở Đâu Và Lệ Phí Bao Nhiêu

NẾU BẠN ĐANG CÓ Ý ĐỊNH KINH DOANH QUÁN HÁT KARAOKE THÌ NẾU MỚI BƯỚC CHÂN VÀO NGHỀ

CHẮC HẲN MỘT ĐIỀU LÀ BẠN ĐANG BỐI RỐI VÌ CHƯA BIẾT XIN GIẤY PHÉP KINH DOANH Ở ĐÂU VÀ CẦN CHUẨN BỊ LỆ PHÍ LÀ BAO NHIÊU

ĐIỀU NÀY ĐANG LÀ KHÚC MẮT CỦA RẤT NHIỀU ÔNG CHỦ KHI BƯỚC CHÂN VÀO NGHỀ, VẬY CHÚNG TA HÃY CÙNG NHAU ĐI TÌM HIỂU XEM HÉ


1- Nơi có thể xin giấy phép kinh doanh dịch vụ karaoke

Nơi có thể xin giấy phép kinh doanh dịch vụ karaoke

Nơi có thể xin giấy phép kinh doanh dịch vụ karaoke

Người xin giấy phép kinh doanh karaoke nộp hồ sơ xin cấp giấy phép tại Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch; xin cấp giấy phép kinh doanh karaoke nộp hồ sơ xin cấp giấy phép tại Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch hoặc cơ quan cấp giấy phép kinh doanh cấp huyện theo phân cấp của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

a) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ âm thanh karaoke  trong đó ghi rõ địa điểm kinh doanh, số phòng, diện tích từng phòng(theo mẫu qui định);

- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có giá trị pháp lý.(bản sao);

- Bản cam kết thực hiện các quy định, điều kiện về an ninh trật tự để làm ngành nghề có điều kiện, Ý kiến bằng văn bản của các hộ liền kề;

- Biên bản kiểm tra phòng hát theo mẫu qui định có xác nhận của trưởng Phòng Văn hóa và Thông tin huyện;

***Ngoài ra bạn cần mang theo một số giấy tờ như

Sơ đồ phòng hát chủ hộ kinh doanh tự vẽ;

Sơ yếu lí lịch của chủ hộ kinh doanh.

b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch hoặc cơ quan cấp huyện được phân cấp có trách nhiệm cấp giấy phép kinh doanh; trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.

 

2- Lệ phí bạn cần cho việc cấp giấy phép cần đóng cụ thể:

Lệ phí bạn cần cho việc cấp giấy phép kinh doanh quán hát karaoke

Lệ phí bạn cần cho việc cấp giấy phép kinh doanh quán hát karaoke

Tại khu vực thành phố trực thuộc Trung ương; khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh, mức thu lệ phí cấp phép kinh doanh karaoke là 10 triệu đồng/giấy. Đối với kinh doanh vũ trường, lệ phí xin giay phep kinh doanh quán karaoke là 12 triệu đồng/giấy.

Còn tại khu vực khác, mức thu lệ phí cấp phép kinh doanh karaoke là 5 triệu đồng/giấy; kinh doanh vũ trường là 10 triệu đồng/giấy.

Trường hợp cấp gia hạn giấy phép kinh doanh karaoke, kinh doanh vũ trường, mức thu lệ phí bằng 50% mức thu lệ phí trên.

Dự thảo thông tư cũng quy định, cơ quan có trách nhiệm cấp phép kinh doanh karaoke, kinh doanh vũ trường là sở văn hoá - thể thao và du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc cơ quan cấp huyện được phân cấp.

Mời bạn tham khảo thêm bài viết:


>>> 
Cập Nhật Luật Mới Nhất Dành Cho Những Ai Đang Kinh Doanh Quán Karaoke

 

Có thể bạn quan tâm



Khách hàng

Địa chỉ các Showroom